• Hiện tại trang web đang trong quá hình chuyển đổi và tái cấu trúc lại chuyên mục nên có thể một vài chức năng chưa hoàn thiện, một số bài viết và chuyên mục sẽ thay đổi. Nếu sự thay đổi này làm bạn phiền lòng, mong bạn thông cảm. Chúng tôi luôn hoan nghênh mọi ý kiến đóng góp để chúng tôi hoàn thiện và phát triển. Cảm ơn

CHỦ ĐỀ: LINUX TRÊN PPC

Hướng dẫn cụ thể của mini trên diễn đàn:
1) Download

To boot the experimental GPE image from SD card on a magician, you'll need the following files:

* the experimental GPE image itself:

http://userpage.fu-berlin.de/~zabel/magician/magician-gpe-image-20060922.tar.bz2

* the linux kernel:

http://userpage.fu-berlin.de/~zabel/magician/magician-zImage-2.6.18-20060921

* HaRET:

http://userpage.fu-berlin.de/~zabel/magician/gnuharet-200609162320.exe

* A default.txt that tells HaRET how to boot the kernel:

http://userpage.fu-berlin.de/~zabel/magician/default.txt

2) Prepare

The SD card needs to be partitioned into two partitions: one small FAT partition that WinCE can see, and one EXT2 partition used as root file system. I'll assume that the block device of the SD card is called /dev/sda. Replace this with the correct device on your system.

* Create partitions, for example a 10MB /dev/sda1 and /dev/sda2 using the rest:

fdisk /dev/sda
n
p
<default>
1
+10M
n
p
2
<default>
<default>
w

* Create file systems, a VFAT on /dev/sda1 and EXT2 on /dev/sda2:

mkdosfs /dev/sda1
mke2fs /dev/sda2

* Copy HaRET, the kernel and default.txt onto sda1:

mount /dev/sda1 /mnt
cp magician-zImage-2.6.18-20060921 /mnt/zImage
cp gnuharet-200609162320.exe /mnt/haret.exe
cp default.txt /mnt/default.txt
umount /dev/sda1

* Unpack the GPE image onto sda2:

mount /dev/sda2 /mnt
bzcat magician-gpe-image-20060922.tar.bz2 | (cd /mnt; tar x)
umount /mnt

3) Boot

Put the SD card into the magician, start haret.exe and tap the "Run" button...
 
Hôm nay sẽ là:Linux trên Hymalaya và Alpine!!!

Từ hôm nay mình sẽ bắt đầu hướng dẫn cài linux cho từng dòng.
Hôm nay sẽ là Hymalaya và Alpine.
mình chọn chung 2 dòng này vì 2 dòng này khá giống nhau. Chính xác là lâu nay chúng ta tẩy tray Alpine vì cho rằng nhà sản xuất lừa chúng ta(Cpu ép xung lên 520, chỉ khác wifi,...), mọi người tẩy chay và đòi WM2005 cho Alpine, ko biết có ai trong diễn đàn đã từng ký tên kiến nghị nhà SX(hì hì). Vì vậy, thực chất 2 dòng này giống nhau về nhiều mặt.
các tool cần thiết là: 1 cái SD card và:
+ The bootloader:LinExec or HaRET.
+ The Linux kernel image: zImage-2.6.3 / zImage-2.6.12
+ An InitRD image: initrd-2.6.3.gz / initrd-2.6.12.gz
+ A startup.txt

Các Bạn tự tạo file "startup.txt" như sau:

set KERNEL "zImage-2.6.3"
set MTYPE 448
set INITRD "\Storage Card\initrd-2.6.3.gz"
set CMDLINE "root=/dev/ram0 init=/linuxrc ramdisk_size=14336 keepinitrd"
bootlinux

gõ đúng nội dung như trên và lưu lại. dùng note ấy.... dễ mà.

Các Tool để download:
http://himalaya.lange.nom.fr/initrd-2.6.12.gz
http://himalaya.lange.nom.fr/zImage-2.6.12
và các file mình up dưới đây.
 
Bắt đầu thực hiện!!!

+ Chỉ chạy trên Wm2003, Wm2003se
+ Sao lưu toàn bộ dữ liệu trên máy và thẻ lại, nhớ nhé
+ Format thẻ nhớ đi. Chép các file vào: LinExec or HaRET, zImage-2.6.12, initrd-2.6.12.gz và tartup.txt ( tùy theo bản mà các Bạn muốn cài thì sữa file này cho đúng)
+ Lưu ý:
--- \Storage Card\ là tên của rom tiếng anh, còn rom khác thì tiếng khác, ví dụ: tiếng French là \Carte de stockage\,..... hì hì
---Nếu các bạn muốn boot 1 thư mục qua serial port thì add lệnh sau:CMDLINE : "console=ttyS1,115200"

+ Kết nối PPC qua cáp USB tới PC
+ Chạy HaRET-0.3.6.exe trên PPC và ngồi đợi 1 tý
+ login bằng use: root và password rootme
+ Bắt đầu Telnet giữa PPC và PC
+ Gõ: modprobe g_ether, kiểm tra bằng lệnh ifconfig

~ # modprobe g_ether
<6>pxa2xx_udc: version 14-Dec-2003
_udc_control: disconnect
<6>usb0: Ethernet Gadget, pxa2xx, version: Bastille Day 2003
_udc_control: connect
<6>udc: USB reset
udc_is_connected: request returns 0
~ # ifconfig usb0
usb0 Link encap:Ethernet HWaddr AE:25:3F:02:BB:0B
inet addr:192.168.0.206 Bcast:192.168.0.255 Mask:255.255.255.0
UP BROADCAST MULTICAST MTU:1500 Metric:1
RX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 frame:0
TX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0
collisions:0 txqueuelen:1000
RX bytes:0 (0.0 B) TX bytes:0 (0.0 B)

+ Kiểm tra: /sbin/ifconfig -a :


usb0 Link encap:Ethernet HWaddr EE:79:B8:2A:36:CB
BROADCAST MULTICAST MTU:1500 Metric:1
RX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 frame:0
TX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0
collisions:0 txqueuelen:100
RX bytes:0 (0.0 b) TX bytes:0 (0.0 b)

+ Gõ:
# ifconfig usb0 192.168.0.205
# ssh 192.168.0.202
The authenticity of host '192.168.0.206 (192.168.0.206)' can't be established.
DSA key fingerprint is 69:fc:1d:63:7a:ab:89:37:83:b1:f2:c0:a2:4f:3e:94.
Are you sure you want to continue connecting (yes/no)? yes
Warning: Permanently added '192.168.0.206' (DSA) to the list of known hosts.
root@192.168.0.206's password:
~ #

user root and password rootme:

+ Bắt đầu thui:
Testing 123
Physical kernel address: a0008000
Preloader physical/virtual address: a7168000
Physical initrd address: a0408000
Goodbye cruel world ...
Linux version 2.6.3-rmk0-hh0-xda0 (w4xy@xanadux.org) (gcc version 3.3.2) #8 Wed Mar 3 20:46:13 CET 2004
CPU: XScale-PXA255 [69052d06] revision 6 (ARMv5TE)
CPU: D undefined 5 cache
CPU: I cache: 32768 bytes, associativity 32, 32 byte lines, 32 sets
CPU: D cache: 32768 bytes, associativity 32, 32 byte lines, 32 sets
Machine: HTC Himalaya
Memory policy: ECC disabled, Data cache writeback
<6>Memory clock: 99.53MHz (*27)
<6>Run Mode clock: 398.13MHz (*4)
<6>Turbo Mode clock: 398.13MHz (*1.0, inactive)
On node 0 totalpages: 32768
DMA zone: 32768 pages, LIFO batch:8
Normal zone: 0 pages, LIFO batch:1
HighMem zone: 0 pages, LIFO batch:1
Built 1 zonelists
Kernel command line: root=/dev/ram0 init=/linuxrc ramdisk_size=14336 keepinitrd
<7>Relocating machine vectors to 0xffff0000
<7>IRQ27 (GPIO4): rising falling edges
PID hash table entries: 1024 (order 10: 8192 bytes)
Console: colour dummy device 80x30
<6>Memory: 128MB = 128MB total
<5>Memory: 124000KB available (1295K code, 366K data, 64K init)
Calibrating delay loop... 397.31 BogoMIPS
<6>Dentry cache hash table entries: 16384 (order: 4, 65536 bytes)
Inode-cache hash table entries: 8192 (order: 3, 32768 bytes)
Mount-cache hash table entries: 512 (order: 0, 4096 bytes)
<6>checking if image is initramfs...it isn't (no cpio magic); looks like an initrd
<6>CPU: Testing write buffer coherency: ok
POSIX conformance testing by UNIFIX
<6>NET: Registered protocol family 16
himalayafb: register driver
pxafb: request mem region
pxafb: deferring startup
get_machine_info: didn't get himalayafb mach info
pxafb: deferring startup
Checking ASIC3 idstring: HTC-SDIO P/N:30H80028-00
---------- BEGIN ASIC3 GPIO0 DUMP
MASK: ffff
DIR : bfff
OUT : 406b
TTYP: 0000
ETRG: 0000
LTRG: 0000
SMSK: ffff
SOUT: 4001
BOUT: 4001
ISTT: 0000
AFR : 9800
SCNF: 000c
STAT: 506b
---------- END ASIC3 GPIO0 DUMP
---------- BEGIN ASIC3 GPIO1 DUMP
MASK: ffff
DIR : ffff
OUT : 0fb8
TTYP: 0000
ETRG: 0000
LTRG: 0000
SMSK: ffff
SOUT: 8220
BOUT: 0220
ISTT: 0000
AFR : 0000
SCNF: 000c
STAT: 0fb8
---------- END ASIC3 GPIO1 DUMP
---------- BEGIN ASIC3 GPIO2 DUMP
MASK: 01bf
DIR : 0187
OUT : fe04
TTYP: fe40
ETRG: 0000
LTRG: 0000
SMSK: ffff
SOUT: fe00
BOUT: fe00
ISTT: 0000
AFR : 0000
SCNF: 000c
STAT: fe64
---------- END ASIC3 GPIO2 DUMP
---------- BEGIN ASIC3 GPIO3 DUMP
MASK: 96e4
DIR : 10e0
OUT : 6907
TTYP: ffff
ETRG: 36ec
LTRG: 0000
SMSK: 0000
SOUT: 6927
BOUT: 6927
ISTT: 0000
AFR : 0000
SCNF: 000c
STAT: c917
---------- END ASIC3 GPIO3 DUMP
lcd_module_register: name=himalayafb
pxafb: deferring startup
get_machine_info: got himalayafb mach info
init_fbinfo
inf=c016d5bc inf->xres=240 inf->yres=320 inf->bpp=16
<6>himalayafb: framebuffer at 0x8100000, mapped to 0xc8803000, size 150k
<4>NetWinder Floating Point Emulator V0.97 (double precision)
<6>devfs: v1.22 (20021013) Richard Gooch (rgooch@atnf.csiro.au)
<6>devfs: devfs_debug: 0x0
<6>devfs: boot_options: 0x1
<6>Initializing Cryptographic API
Console: switching to colour frame buffer device 30x40
pty: 256 Unix98 ptys configured
ttyS0 at MMIO 0x40100000 (irq = 15) is a FFUART
ttyS1 at MMIO 0x40200000 (irq = 14) is a BTUART
ttyS2 at MMIO 0x40700000 (irq = 13) is a STUART
Console: switching to colour frame buffer device 30x40
Enabling LCD
MODULE: Power on!
himalaya LCD power on
RAMDISK driver initialized: 16 RAM disks of 14336K size 1024 blocksize
<6>mice: PS/2 mouse device common for all mice
<6>NET: Registered protocol family 2
<6>IP: routing cache hash table of 1024 buckets, 8Kbytes
<6>TCP: Hash tables configured (established 8192 bind 16384)
<6>NET: Registered protocol family 1
LCD enable
MODULE: Enable on!
himalaya_lcd_set_enable
<5>RAMDISK: Compressed image found at block 0
VFS: Mounted root (ext2 filesystem).
<6>Mounted devfs on /dev
<6>Freeing init memory: 64K

familiar login: root
Password: rootme


Thanks
 
Nếu đọc kỹ các bài trước, thì đến đây các Bạn tự làm đc rồi.
Các Bạn đọc thêm các bài sau:

********Himalaya Standalone GPEWithout SD*********
Standalone GPE booting

Objective: Have a standalone GPE setup on Himalaya without SD/MMC access

Idea: Copy GPE files into a RAMfs, then pivotroot

Issues:

* Device will not charge anymore once Linux booted, so you have approx. 4 hours to show this to your friends ;)
* All your data will be in volatile memory, do not expect to find back your addressbook on next reboot

What you need: Himalaya, Haret, Xanadux kernel, InitRD, GPE Image, NFS Server.

You should have read HimalayaLinuxBootingViaRootNFS before.

Downloads :

* kernel-2.6.12
* initRD-2.6.12
* Familiar/GPE snapshot

1. Setup your root filesystem

* Extract InitRD files :

gunzip initrd-2.6.12.gz
mkdir tmpinitrd
mount -o loop initrd-2.6.12 tmpinitrd
cp -prvf tmpinitrd ./nfsroot
umount tmpinitrd

* Edit ./nfsroot/linuxrc :

#!/bin/sh
export PATH=/bin:/sbin:/usr/sbin:/usr/bin

echo "Setting up RAMFS"
mount -n /proc
mount -t tmpfs tmpfs /mnt/ramfs -o size=65M

echo "Mounting GPEroot"
/sbin/portmap
# Replace with your nfs dir
mount -t nfs 192.168.0.205:/home/clement/dev/xda/gperoot /mnt/gperoot

echo "Copying GPE into ramfs, please wait... "
cp -pdRf /mnt/gperoot/* /mnt/ramfs
umount /mnt/gperoot

pivot_root /mnt/ramfs /mnt/ramfs/mnt/oldroot

mount -t devfs none /dev
mount -t devpts none /dev/pts
mount -t proc none /proc

# umount /mnt/oldroot/dev/pts
umount /mnt/oldroot/dev
umount /mnt/oldroot/proc
umount /mnt/oldroot
echo "Executing /sbin/init..."
exec /sbin/init
echo "Executing /bin/ash..."
exec /bin/ash </dev/tts/2 >/dev/tts/2 2>/dev/tts/2

mount -n /proc

depmod -ae
ln -s /dev/vc/0 /dev/tty0
ln -s /dev/vc/1 /dev/tty1
ln -s /dev/vc/2 /dev/tty2
ln -s /dev/vc/3 /dev/tty3
ln -s /dev/vc/4 /dev/tty4
ln -s /dev/vc/5 /dev/tty5
ln -s /dev/fb/0 /dev/fb0
ln -s /dev/tts/0 /dev/ttyS0
ln -s /dev/tts/1 /dev/ttyS1
ln -s /dev/tts/2 /dev/ttyS2
ln -s /dev/misc/rtc /dev/rtc

ifconfig usb0 192.168.0.206
route add default gw 192.168.0.205

mknod /dev/ppp c 108 0

echo "Executing /sbin/init..."
exec /sbin/init $*

Note: Replace /home/clement/dev/xda/gperoot with your gpe nfs directory
2. Setup your GPE fs

mkdir gperoot
cd gperoot
tar jxvf ../gpe-image-h3900-20051222183619.rootfs.tar.bz2
mkdir mnt/oldroot

3. Export NFS directories

In /etc/exports (location may vary)

# /etc/exports: NFS file systems being exported. See exports(5).
/home/clement/dev/xda/nfsroot himalaya(rw,sync,no_root_squash)
/home/clement/dev/xda/gperoot himalaya(rw,sync,no_root_squash)

Note: himalaya is the hostname I affected to 192.168.0.206 in /etc/hosts
4. Boot Linux

Haret startup.txt :

set KERNEL "zImage-2.6.12-hh2"
set MTYPE 448
set CMDLINE "root=/dev/nfs init=/linuxrc ip=192.168.0.206:192.168.0.205::::: nfsroot=192.168.0.205:/home/clement/dev/xda/nfsroot"
bootlinux

Note: Replace /home/clement/dev/xda/nfsroot with your nfs directory

Don't forget to keep the device in craddle while booting linux. Once GPE is up you can remove it.



*****Himalaya Linux Booting Via Root NFS***********
Objective:

To have a root filesystem where your Himalaya Linux installation resides which persists reboots and crashes

Solution:

1.

Install NFS server software on the host

On a Debian system do: apt-get install nfs-user-server

2.

Configure the host to export a directory to the Himalaya

echo -e "/path/to/dir (rw,no_root_squash,no_all_squash)\n" > /etc/exports

3.

Create the root filesystem

You can use the content of the familiar based InitRD from http://handhelds.org/: initrd-2.6.3.gz

mkdir /path/to/dir

gunzip initrd-2.6.3.gz

mount -o loop -t ext2 initrd-2.6.3 /mnt

cp -a /mnt/* /path/to/dir/

4.

Configure a kernel for the Himalaya

make xconfig

Build ethernet gadget driver into the kernel (i.e. not as a module)

Activate IP: kernel level autoconfiguration (under Networking support/Networking options)

Activate Root file system on NFS (under File systems/Network File Systems)

make zImage; Install the kernel on your Himalaya where HaRET can find it

make modules; Install all modules in the appropriate path under /path/to/dir/lib/modules/

5.

Configure HaRET

startup.txt:

set KERNEL "zImage-2.6.3"
set MTYPE 448
set CMDLINE "root=/dev/nfs init=/linuxrc ip=192.168.0.206:192.168.0.205::::: nfsroot=192.168.0.205:/path/to/dir"
bootlinux

6.

Boot Linux

Follow the instructions in HimalayaLinuxBooting

When Linux boots on the Himalaya configure usbnet on the host
ifconfig usb0 192.168.0.205 up

Caution:

Before physically disconnecting (uncradling) the Himalaya always shut down usbnet on the host

ifconfig usb0 down

Otherwise both Himalaya and the host might freeze



cảm ơn. Ngày mai sẽ là BLUANGEL VÀ HERMES
 
E sai BlueAngel WM2005
e chép tất cả file vào trong Ramdisk cua phone rồi run file haret.exe nó chạy ra 1 trang boot như hình dưới và dòng cuối cùng là thế này rồii

===> Kernel panic-not Sync : VFS: Unable to mount root fs on unknow-block (1,0)

đứng luôn kg chạy nữa, nghĩ là nó kg mount được với thẻ nhớ, nên e chạy linux trên PC (Hacao Linux loại chạy trên CD) để phân vùng như hướng dẩn mà nó vẫn bị y như vậy, khi phân vùng xong thì PPC kg nhận dc thẻ nhớ vì nó là đi65nh dạng của Linux đúng kg anh ơi

mong dc sớm giúp đỡ,xin cám ơn
 
Mình đã nói rồi, đã test nhiều lần trên wm2005 nhưng vẫn chưa thành công, vẫn đang chờ haret bản mới. Còn nếu Bạn định dạng bằng linux chạy từ CD thì ok, nhưng bỏ vô sẽ ko chạy.
Bạn nên down xuống wm2003 và up, sẽ ok thôi.
Mình xuống wm2003, cài xong, up lại lên 2005 cho thẻ vào===> treo máy.
Mình xin nói thêm, chỉ cần cài đc linux trên thẻ thì các Bạn bỏ vô máy nào cùng dòng đều chạy hết. Nghĩa là, ví dụ các Bạn định dạng đc 1 thẻ nhớ linux cho o2II, thì khi bỏ vô bất kỳ Hymalaya wm2003 nào cũng đều chạy hết.
chúc vui vẻ
 
sáng hôm nay tiếp tục
sau khi copy những file như trong hình vào thẻ nhớ và run haret36.exe
hiện thông báo như sau:
nó đòi User và pass:

familiar login: root
pasword: rootme

sau khi đánh user và password thì có thông báo như sau:

login[1269]: root login on `vc/o'
-sh: can't access tty; job control turned of
~#
<== dấu nhắc command

- như vậy không biết e có thể tiếp tục format thẻ nhớ đựoc không?
- e không biết a bị treo máy khi test ở giai doạn nào nhưng e làm đến mục này thì chưa bị treo nhưng chưa dám làm tiếp, hỏi ý kiến anh trước.


P/M: xin cho e hỏi là:
- Khi e click file haret36.exe là nó ra tới mục này luôn, vậy format thẻ ở giai đoạn nào?
- User và password như trên có đúng không?

Mong anh giúp đỡ.
 
Chỉnh sửa cuối:
Ok. vậy là tốt rồi. Bạn cứ tiếp tục login vào và định dạng thẻ nhớ thôi.login bằng use: root và password rootme.
Mình đã test trên O2s, nhưng có máy gõ phím cứng đc, có máy phải telnet mới ok.
Bạn cứ tiếp tục đi, thắc mắc gì cứ post lên!!!
 
****B1:
***B2:
màn hình đăng nhập hiện lên:nhập như dưới:
Login with : root
Password : rootme
==>lưu ý: trong linux password ko hiện lên lúc gõ nhé.cứ gõ đúng là vô luôn
==>muốn gõ dấu "/" và "+" thì trên exec kết hợp với phím FN mới gõ đc.
***B3:
Bắt đầu gõ lệnh:
fdisk /dev/mmc/blk0/disc
==> nhớ có khoảng trắng nhé, khoản trắng sau fdisk, vì trong linux hơi khó chịu
đây là bước fdisk thẻ nhớ.
Màn hình sẽ hiện lên,ta bắt đầu gõ vào:

===> o (lưu ý đây là chữ o thường) ==>gõ tiếp
===> n
===> p
===> 1
===> ấn phím Enter
===> +31M
===> n
===> p
===> 2
===> enter
===> enter
===> t
===> 6
===> w
===> mkdosfs /dev/mmc/blk0/part1
===> mkfs.ext3 /dev/mmc/blk0/part2
===> reboot

chúc mừng Bạn đã định dạng xong thẻ nhớ. Với thẻ nhớ này, từ nay về sau Bạn sẽ cài linux rất rất lẹ, khoản vài phút là cao
Mình đi ăn trưa rồi vô tiếp nhé
cảm ơn

vậy bây giờ e Fdisk thẻ nhớ giống như hướng dẩn này fai kg anh?
sau khi Format xong roi lam sao nữa heheh, anh co thể cho e cai nick chat:yahoo, google talk, MSN, PAltalk,MIRC cua anh dc kg cai nao cũng đc, muốn hỏi anh nhiều thứ lắm.thanks.

e bị rắc rối với vấn đề này rồi:
- làm y như bước trên đến mục: đặt giá trị là +31 thì không làm được vì dấu + ghi bằng mọi cách cũng kg ra.hic kg biết tiếp tục thế nào.
- còn muốn telnet vào PC de fdisk thì cái Haret này kg đượcc phải kg anh?
-có cách nào để Telnet kg giúp e với! thanks


Ok. vậy là tốt rồi. Bạn cứ tiếp tục login vào và định dạng thẻ nhớ thôi.login bằng use: root và password rootme.
Mình đã test trên O2s, nhưng có máy gõ phím cứng đc, có máy phải telnet mới ok.
Bạn cứ tiếp tục đi, thắc mắc gì cứ post lên!!!

==> e bị trục trặc với phím cứng là:
- bấm 1 nút nó ra wa' trời chữ không ngưng lại được heh <== khi bị thế này thì tắt phone tháo pin khởi động lại lần sau sẽ kg bị, nếu chỉ HR thì vẫn bị.

-Anh chỉ e telnet vào Phone duoc kg? Thanks.e nôn wa' đợi tin anh
 
Chỉnh sửa cuối:
Tóm tắt lại!!!

Hôm nay mình sẽ tóm tắt quá trình mà lâu nay chúng ta thảo luận:
Linux là 1 hệ điều hành mã nguồn mở(open source), khác với các bản hệ điều hành thương mại trên thị truờng, từ 1 nhân linux chúng ta có thể tự do phát triển theo ý mình mà ko bị phạt vi phạm bản quyền. Chính vì lý do đó Linux hiện nay có rất nhiều phiên bản. Đây là một hệ điều hành khá hay, tốc độ ổn định, bảo mật tốt,... điển hình là các hệ thống lớn hiện nay đa số sử dụng UNIX.
Nói linux khó sử dụng là ko đúng, chỉ vì chúng ta ko quen với giao diện của nó. Một khi đã tiếp cận Bạn sẽ rất thích (hì hì).
Cách cài Linux trên pda tóm gọn là phải qua 2 bước:
+ Định dạng và phân vùng thẻ nhớ, gồm 2 partition (vfat (31MB) và ext2 (rest) )
+ Cài nhân Linux lên thẻ

Nắm vững 2 bước trên ta bắt đầu thực hiện.

Conect tới PPC:
Login with : root
Password : rootme
Lệnh giúp đõ trong linux là man: m
1. Định dạng và phân vùng thẻ nhớ:

Ta fdisk thẻ nhớ bằng lệnh:
fdisk /dev/mmc/blk0/disc

+ Xóa partition cũ ta gõ: o
+ tạo 2 partition (vfat (31MB) và ext2 (rest)
+ Tạo partition thứ 1
+ ta gõ: n
+ tạo primary partition (1-4) ta gõ: p
+ gõ: 1 (chọn partition chính)
+ cứ Enter để chọn giá trị mặc định
+ Ta set dung lượng cho partition này, gõ: +31M

+ Ta tiếp tục tạo partition thứ 2
+ ta gõ: n
+ Set partition thứ 2, gõ: p
+ gõ: 2
+ cứ Enter 2 lần để chọn giá trị mặc định

+ Định dạng Fat partion cho hệ điều hành sử dụng
+ Ta gõ: t
+ Chọn partion gõ: 1
+ Ta gõ: 6 (cho Fat 16, có thể gõ l để xem danh sách liệt kê)
+ Gõ: w ( lưu và thoát)

+ Ta bắt đầu tạo file hệ thống cho 2 partition
+ mkdosfs /dev/mmc/blk0/part1
+ mkfs.ext3 /dev/mmc/blk0/part2
+ Đợi 1 chút rồi khởi đọng lại, gõ: reboot



2. Cài nhân Linux lên thẻ:
Mount the partitions: tùy theo dòng và cách ta đặt tên
+ Mount partitions 1:
mount -t vfat /dev/mmc/blk0/part1 /mnt/vfat (trên UNI)
mount -t vfat /dev/sda1 /mnt/sd0 (trên BLU)

+ Mount partitions 2:
mount -t ext3 /dev/mmc/blk0/part2 /mnt/ext3 (trên UNI)
mount -t ext3 /dev/sda2 /mnt/sd1 (trên BLU)

+ Copy the opie-image to the linux partition ext3
+ chuyển đến ext3 bằng lệnh cd
+ bắt đầu Decompress the image
tar jxvpf ……… (--- là tên image)
+ gõ: sync ( gji file lên thẻ)
+ gõ: reboot ( khởi động lại và chạy thôi)
 tùy theo mỗi dòng máy mà cách cài có những điểm khác nhau đôi chút, nhưng trên nguyên tắc là giống nhau.
Các dòng máy đang đc quan tâm: Wallaby, Himalaya, Blueangel, Magician, Alpine, Universal, Wizard, PROPHET,Hermes,..
Chúc vui vẻ.
 
Đúng là trên BLU nhiều khi bàn phím cứng ko gõ đc. Muốn gõ dấu "/" ta gõ mũi tên xuống.
Telnet trên O2s như sau:
1. Cắm cáp usb giữa ppc và pc
2. On your host load the module usbnet
modprobe usbnet
3.configure your usb0 port
ifconfig usb0 192.168.0.205
4.ssh to your ba
ssh root@192.168.0.206 ''' with the password '''rootme'''
5.get your board id
dmesg | grep -i "board id"
6.write it down.

**Lưu ý trong lúc cài đừng sử dụng các phím phía trên, nếu ko sẽ treo máy phải reset máy lại.
chúc thành công.
mail: tsunami.vns@gmail.com
 
Đúng là trên BLU nhiều khi bàn phím cứng ko gõ đc. Muốn gõ dấu "/" ta gõ mũi tên xuống.


modprobe usbnet

ifconfig usb0 192.168.0.205

những dòng trên có phải là command kg anh? nhưng command này kg dùng được với PC sài winXP fai kg anh đánh vô mà nó kg hĩu gì hết. không biết là đánh trong PPC hay la PC hixhix,help me
 
Bạn tạo Startup File:

set KERNEL "zImage-2.6.12-hh2"
set MTYPE 766
set INITRD "initrd-2.6.12-hh2.gz"
set CMDLINE "root=/dev/ram0 init=/linuxrc ramdisk_size=14336 keepinitrd console=ttyS2,115200 console=tty0"
bootlinux

Bạn chuẩn bị đủ file nhé: Linux Kernel,Haret
Chạy haret.exe
tiến hành telnet qua cổng: 192.168.0.206

cố lên
 
hix e thay cai file startup cua anh vào no bao lỗi này nè

Failed to load kernel \storage card\zImage-2..



hic tới thời điểm này thì máy của e cũng vẫn vậy chưa thể telnet, còn bàn phím cứng thì kg thể đánh dấu + nên cung kg fdisk dc hix.

đây là haret0.3.8
 
Chỉnh sửa cuối:
link vẫn tốt mà bạn
Right click and save taget...


hĩ anh funtiger ,sao anh kg tiếp tục nũa đi vì e kg hiĩu gì về Linux hết e thực sự kg biết bất dầu thế nào và làm thế nào cho đúng toàn là mò kg a`, dợi cả ngày rồi mà chưa thấy anh có tin gì hehehe anh ơi cố lên nha hhee.
với lại e kg biết trong lúc run cái màn hình đen trong Linux co command hay la soft nào chạy trên nó dể có bàn phím ảo hay kg vậy anh oi?
 
Chỉnh sửa cuối:
hai link này
http://himalaya.lange.nom.fr/initrd-2.6.12.gz
http://himalaya.lange.nom.fr/zImage-2.6.12


chết ngắt rùi bạn ơi,đang định làm thử,thôi mai vậy

thật sự khó thiệt ta,alpine ko có bàn phím nhưng telnet cugn4 kô được luôn,funtiger có thể chỉ từng bước rỏ hơn kô.mình chạy haret xong nó load hình linux rùi đứng vậy luôn,telnet gi củng kô được
 
Sau 1 ngày trời mệt mỏi với con Exec, cuối cùng mình cũng hiểu đc nguyên lý của nó, các Bạn trên diễn đàn giải thích kỳ quá. Giờ mình lại trở lại với topic quen thuộc này. Chắc các Bạn nhức đầu với Linux rồi.
Hôm trước mình hướng dẫn telnet mà quên mất 1 chuyện quan trọng nhất, là gởi cho các Bạn Drive để telnet.Thành thật xin lỗi. Giờ mình chuộc lỗi đây.
Mình thấy đây là 1 diễn đàn khá hay, hay nhất về PPC mà mình đc biết bằng tiếng việt. Mình mở ra 1 số topic, rất mong đc sự đóng góp của mọi ngừoi, cùng nhau thảo luận, nhưng thấy ít Bạn tham gia quá, buồn ghê.
Mong rằng mọi người mạnh dạng thử những cái mới và cùng nhau thảo luận.
Chúc diễn đàn ngày càng vững mạnh.
cảm ơn
 
Lưu ý: với file .inf này các Bạn có thể chỉnh sữa để telnet cho từng dòng máy, tùy theo dòng mà chỉnh thông số drive cho đúng. Cắm cáp và telnet từ window nhé.
chúc may mắn.
EXEC VẪN LÀ VÔ ĐỊCH!!!
 
cấu trúc file .inf!!!!

cấu trúc như sau:

1 ; MS-Windows driver config matching some basic modes of the
2 ; Linux-USB Ethernet/RNDIS gadget firmware:
3 ;
4 ; - RNDIS plus CDC Ethernet ... this may be familiar as a DOCSIS
5 ; cable modem profile, and supports most non-Microsoft USB hosts
6 ;
7 ; - RNDIS plus CDC Subset ... used by hardware that incapable of
8 ; full CDC Ethernet support.
9 ;
10 ; Microsoft only directly supports RNDIS drivers, and bundled them into XP.
11 ; The Microsoft "Remote NDIS USB Driver Kit" is currently found at:
12 ; http://www.microsoft.com/whdc/hwdev/resources/HWservices/rndis.mspx
13
14
15 [Version]
16 Signature = "$CHICAGO$"
17 Class = Net
18 ClassGUID = {4d36e972-e325-11ce-bfc1-08002be10318}
19 Provider = %Linux%
20 Compatible = 1
21 MillenniumPreferred = .ME
22 DriverVer = 03/30/2004,0.0.0.0
23 ; catalog file would be used by WHQL
24 ;CatalogFile = Linux.cat
25
26 [Manufacturer]
27 %Linux% = LinuxDevices,NT.5.1
28
29 [LinuxDevices]
30 ; NetChip IDs, used by both firmware modes
31 %LinuxDevice% = RNDIS, USB\VID_0525&PID_a4a2
32
33 [LinuxDevices.NT.5.1]
34 %LinuxDevice% = RNDIS.NT.5.1, USB\VID_0525&PID_a4a2
35
36 [ControlFlags]
37 ExcludeFromSelect=*
38
39 ; Windows 98, Windows 98 Second Edition specific sections --------
40
41 [RNDIS]
42 DeviceID = usb8023
43 MaxInstance = 512
44 DriverVer = 03/30/2004,0.0.0.0
45 AddReg = RNDIS_AddReg_98, RNDIS_AddReg_Common
46
47 [RNDIS_AddReg_98]
48 HKR, , DevLoader, 0, *ndis
49 HKR, , DeviceVxDs, 0, usb8023.sys
50 HKR, NDIS, LogDriverName, 0, "usb8023"
51 HKR, NDIS, MajorNdisVersion, 1, 5
52 HKR, NDIS, MinorNdisVersion, 1, 0
53 HKR, Ndi\Interfaces, DefUpper, 0, "ndis3,ndis4,ndis5"
54 HKR, Ndi\Interfaces, DefLower, 0, "ethernet"
55 HKR, Ndi\Interfaces, UpperRange, 0, "ndis3,ndis4,ndis5"
56 HKR, Ndi\Interfaces, LowerRange, 0, "ethernet"
57 HKR, Ndi\Install, ndis3, 0, "RNDIS_Install_98"
58 HKR, Ndi\Install, ndis4, 0, "RNDIS_Install_98"
59 HKR, Ndi\Install, ndis5, 0, "RNDIS_Install_98"
60 HKR, Ndi, DeviceId, 0, "USB\VID_0525&PID_a4a2"
61
62 [RNDIS_Install_98]
63 CopyFiles=RNDIS_CopyFiles_98
64
65 [RNDIS_CopyFiles_98]
66 usb8023.sys, usb8023w.sys, , 0
67 rndismp.sys, rndismpw.sys, , 0
68
69 ; Windows Millennium Edition specific sections --------------------
70
71 [RNDIS.ME]
72 DeviceID = usb8023
73 MaxInstance = 512
74 DriverVer = 03/30/2004,0.0.0.0
75 AddReg = RNDIS_AddReg_ME, RNDIS_AddReg_Common
76 Characteristics = 0x84 ; NCF_PHYSICAL + NCF_HAS_UI
77 BusType = 15
78
79 [RNDIS_AddReg_ME]
80 HKR, , DevLoader, 0, *ndis
81 HKR, , DeviceVxDs, 0, usb8023.sys
82 HKR, NDIS, LogDriverName, 0, "usb8023"
83 HKR, NDIS, MajorNdisVersion, 1, 5
84 HKR, NDIS, MinorNdisVersion, 1, 0
85 HKR, Ndi\Interfaces, DefUpper, 0, "ndis3,ndis4,ndis5"
86 HKR, Ndi\Interfaces, DefLower, 0, "ethernet"
87 HKR, Ndi\Interfaces, UpperRange, 0, "ndis3,ndis4,ndis5"
88 HKR, Ndi\Interfaces, LowerRange, 0, "ethernet"
89 HKR, Ndi\Install, ndis3, 0, "RNDIS_Install_ME"
90 HKR, Ndi\Install, ndis4, 0, "RNDIS_Install_ME"
91 HKR, Ndi\Install, ndis5, 0, "RNDIS_Install_ME"
92 HKR, Ndi, DeviceId, 0, "USB\VID_0525&PID_a4a2"
93
94 [RNDIS_Install_ME]
95 CopyFiles=RNDIS_CopyFiles_ME
96
97 [RNDIS_CopyFiles_ME]
98 usb8023.sys, usb8023m.sys, , 0
99 rndismp.sys, rndismpm.sys, , 0
100
101 ; Windows 2000 specific sections ---------------------------------
102
103 [RNDIS.NT]
104 Characteristics = 0x84 ; NCF_PHYSICAL + NCF_HAS_UI
105 BusType = 15
106 DriverVer = 03/30/2004,0.0.0.0
107 AddReg = RNDIS_AddReg_NT, RNDIS_AddReg_Common
108 CopyFiles = RNDIS_CopyFiles_NT
109
110 [RNDIS.NT.Services]
111 AddService = USB_RNDIS, 2, RNDIS_ServiceInst_NT, RNDIS_EventLog
112
113 [RNDIS_CopyFiles_NT]
114 ; no rename of files on Windows 2000, use the 'k' names as is
115 usb8023k.sys, , , 0
116 rndismpk.sys, , , 0
117
118 [RNDIS_ServiceInst_NT]
119 DisplayName = %ServiceDisplayName%
120 ServiceType = 1
121 StartType = 3
122 ErrorControl = 1
123 ServiceBinary = %12%\usb8023k.sys
124 LoadOrderGroup = NDIS
125 AddReg = RNDIS_WMI_AddReg_NT
126
127 [RNDIS_WMI_AddReg_NT]
128 HKR, , MofImagePath, 0x00020000, "System32\drivers\rndismpk.sys"
129
130 ; Windows XP specific sections -----------------------------------
131
132 [RNDIS.NT.5.1]
133 Characteristics = 0x84 ; NCF_PHYSICAL + NCF_HAS_UI
134 BusType = 15
135 DriverVer = 03/30/2004,0.0.0.0
136 AddReg = RNDIS_AddReg_NT, RNDIS_AddReg_Common
137 ; no copyfiles - the files are already in place
138
139 [RNDIS.NT.5.1.Services]
140 AddService = USB_RNDIS, 2, RNDIS_ServiceInst_51, RNDIS_EventLog
141
142 [RNDIS_ServiceInst_51]
143 DisplayName = %ServiceDisplayName%
144 ServiceType = 1
145 StartType = 3
146 ErrorControl = 1
147 ServiceBinary = %12%\usb8023.sys
148 LoadOrderGroup = NDIS
149 AddReg = RNDIS_WMI_AddReg_51
150
151 [RNDIS_WMI_AddReg_51]
152 HKR, , MofImagePath, 0x00020000, "System32\drivers\rndismp.sys"
153
154 ; Windows 2000 and Windows XP common sections --------------------
155
156 [RNDIS_AddReg_NT]
157 HKR, Ndi, Service, 0, "USB_RNDIS"
158 HKR, Ndi\Interfaces, UpperRange, 0, "ndis5"
159 HKR, Ndi\Interfaces, LowerRange, 0, "ethernet"
160
161 [RNDIS_EventLog]
162 AddReg = RNDIS_EventLog_AddReg
163
164 [RNDIS_EventLog_AddReg]
165 HKR, , EventMessageFile, 0x00020000, "%%SystemRoot%%\System32\netevent.dll"
166 HKR, , TypesSupported, 0x00010001, 7
167
168 ; Common Sections -------------------------------------------------
169
170 [RNDIS_AddReg_Common]
171 HKR, NDI\params\NetworkAddress, ParamDesc, 0, %NetworkAddress%
172 HKR, NDI\params\NetworkAddress, type, 0, "edit"
173 HKR, NDI\params\NetworkAddress, LimitText, 0, "12"
174 HKR, NDI\params\NetworkAddress, UpperCase, 0, "1"
175 HKR, NDI\params\NetworkAddress, default, 0, " "
176 HKR, NDI\params\NetworkAddress, optional, 0, "1"
177
178 [SourceDisksNames]
179 1=%SourceDisk%,,1
180
181 [SourceDisksFiles]
182 usb8023m.sys=1
183 rndismpm.sys=1
184 usb8023w.sys=1
185 rndismpw.sys=1
186 usb8023k.sys=1
187 rndismpk.sys=1
188
189 [DestinationDirs]
190 RNDIS_CopyFiles_98 = 10, system32/drivers
191 RNDIS_CopyFiles_ME = 10, system32/drivers
192 RNDIS_CopyFiles_NT = 12
193
194 [Strings]
195 ServiceDisplayName = "USB Remote NDIS Network Device Driver"
196 NetworkAddress = "Network Address"
197 Linux = "Linux Developer Community"
198 LinuxDevice = "Linux USB Ethernet/RNDIS Gadget"
199 SourceDisk = "Ethernet/RNDIS Gadget Driver Install Disk"




các Bạn cứ chỉnh sữa lại, ví dụ như file mình gởi kèm nè.Mai làm tiếp.
LINUX QUA DỮ!!!
 
Back
Top