Honda Brio đổ bộ vào thị trường Châu Á

bibimen1102

New member
GÂY DỰNG
Hôm nay, Honda đã trình làng chiếc Brio dòng city car dành riêng cho những thị trường như Ấn Độ, Trung Quốc và Thái Lan. Cho đến nay, hãng xe Nhật đã công bố thêm khá nhiều thông tin về chiếc xe.

brio.jpg


Được biết tân binh của Honda dài 3,61m và rộng 1,68 m. Như vậy, Honda Brio ngắn và hẹp hơn một chút so với "đàn anh" Jazz.

Chiếc xe sử dụng động cơ i-VTEC công suất 90 mã lực với dung tích 1,2 lít, mẫu động cơ giống với Jazz. Kèm theo đó là hộp số sàn 5 cấp hoặc CVT, dự tính cứ 100km nó sẽ tốn 5 lít nhiên liệu.

brio7.jpg

Toàn bộ các mẫu xe Honda Brio dành cho thị trường Thái Lan đều được trang bị 2 túi khí trước, phanh đĩa, ABS và EBD. So với các thị trường khác, người tiêu dùng Thái Lan sẽ được cung cấp một Honda Brio có đôi chút khác biệt sao cho phù hợp với nhu cầu. Dự kiến bắt đầu có mặt trên thị trường vào cuối năm nay, Honda Brio được bán với giá 9.400 Euro, tương đương 13.180 USD, tại Thái Lan.

Ngoài ra, Honda còn đặt mục tiêu phân phối khoảng 40.000 chiếc Brio một năm tại đất nước chùa tháp. “Brio mới sẽ đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng về một phương tiện di chuyển phong cách, nhỏ xinh nhưng vẫn rộng rãi và tiết kiệm nhiên liệu. Hơn thế nữa, khách hàng còn có thể tin tưởng vào các công nghệ an toàn và tiên tiến trên Brio vì đây là một thành viên của gia đình Honda”, ông Atsushi Fujimoto, chủ tịch Honda Thái Lan, khẳng định.

Dưới đây là một vài hình ảnh về Honda Brio :

brio6.jpg

brio1.jpg

brio2.jpg

brio3.jpg

brio4.jpg

brio5.jpg



Nguồn: Carscoop
 

Đính kèm

  • brio3.jpg
    brio3.jpg
    61.4 KB · Lượt xem: 51
  • brio4.jpg
    brio4.jpg
    56.8 KB · Lượt xem: 51
  • brio1.jpg
    brio1.jpg
    59.4 KB · Lượt xem: 51
  • brio2.jpg
    brio2.jpg
    66.3 KB · Lượt xem: 51
  • brio7.jpg
    brio7.jpg
    57.3 KB · Lượt xem: 52
  • brio.jpg
    brio.jpg
    54.5 KB · Lượt xem: 52
  • brio6.jpg
    brio6.jpg
    64.2 KB · Lượt xem: 52
  • brio5.jpg
    brio5.jpg
    62.3 KB · Lượt xem: 51
Ấn độ, Trung Quốc, thái Lan mà sao tay lái bên phải nhỉ?

Chỉ là ảnh minh họa thôi Bác ạ. Mời các bạn xem các nước có tay lái xe bên phải và bên trái.

1. Danh sách các nước mà người lái xe ở phía bên phải đường. Trình điều khiển của các nước này sử dụng vô lăng bên trái.

1. Afghanistan
2. Albania
3. Algeria
4. American Samoa
5. Andorra
6. Angola
7. Argentina
8. Armenia
9. Aruba
10. Austria
11. Azerbaijan
12. Bahrain
13. Belarus
14. Belgium
15. Belize
16. Benin
17. Bolivia
18. Bosnia and Herzegovina
19. Brazil
20. British Indian Ocean Territory (Diego García)
21. Bulgaria
22. Burkina Faso
23. Burundi
24. Cambodia
25. Cameroon
26. Canada
27. Cape Verde
28. Central African Republic
29. Chad
30. Chile
31. China, People's Republic of (Mainland China)
32. Colombia
33. Comoros
34. Congo
35. Congo (former Republic of Zaire)
36. Costa Rica
37. Croatia
38. Cuba
39. Czech Republic
40. Denmark
41. Djibouti
42. Dominican Republic
43. Ecuador
44. Egypt
45. El Salvador
46. Equatorial Guinea
47. Eritrea
48. Estonia
49. Ethiopia
50. Faroe Islands (Denmark)
51. Finland
52. France
53. French Guiana
54. French Polynesia
55. Gabon
56. Gambia, The
57. Gaza Strip
58. Georgia
59. Germany
60. Ghana
61. Gibraltar
62. Greece
63. Greenland
64. Guadeloupe (French West Indies)
65. Guam
66. Guatemala
67. Guinea
68. Guinea-Bissau
69. Haiti
70. Honduras
71. Hungary
72. Iceland
73. Iran
74. Iraq
75. Israel
76. Italy
77. Ivory Coast
78. Jordan
79. Kazakhstan
80. Korea, Democratic People's Republic of (North Korea)
81. Korea, Republic of (South Korea)
82. Kuwait
83. Kyrgyzstan
84. Laos
85. Latvia
86. Lebanon
87. Liberia
88. Libya
89. Liechtenstein
90. Lithuania
91. Luxembourg
92. Macedonia
93. Madagascar
94. Mali
95. Marshall Islands
96. Martinique (French West Indies)
97. Mauritania
98. Mayotte (France)
99. Mexico
100. Micronesia, Federated States of
101. Midway Islands (USA)
102. Moldova
103. Monaco
104. Mongolia
105. Morocco
106. Myanmar (formerly Burma)
107. Netherlands
108. Netherlands Antilles (Curaçao, St. Maarten, St. Eustatius, Saba)
109. New Caledonia
110. Nicaragua
111. Niger
112. Nigeria
113. Northern Mariana Islands
114. Norway
115. Oman
116. Palau
117. Panama
118. Paraguay
119. Peru
120. Philippines
121. Poland
122. Portugal
123. Puerto Rico
124. Qatar
125. Réunion
126. Romania
127. Russia
128. Rwanda
129. Saint Barthélemy (French West Indies)
130. Saint Martin (French West Indies)
131. Saint Pierre and Miquelon (France)
132. San Marino
133. Sao Tome e Principe
134. Saudi Arabia
135. Senegal
136. Serbia and Montenegro
137. Sierra Leone
138. Slovakia
139. Slovenia
140. Somalia
141. Spain
142. Sudan
143. Svalbard (Norway)
144. Sweden
145. Switzerland
146. Syria
147. Taiwan
148. Tajikistan
149. Togo
150. Tunisia
151. Turkey
152. Turkmenistan
153. Ukraine
154. United Arab Emirates
155. United States
156. Uruguay
157. Uzbekistan
158. Vanuatu
159. Venezuela
160. Vietnam
161. Wake Island (USA)
162. Wallis and Futuna Islands (France)
163. West Bank
164. Western Sahara
165. Yemen

2. Danh sách các nước mà người lái xe ở phía bên trái đường. Trình điều khiển của các nước này sử dụng vô lăng bên phải (Việt Nam gọi là tay lái nghịch).

1. Anguilla
2. Antigua and Barbuda
3. Australia
4. Bahamas
5. Bangladesh
6. Barbados
7. Bermuda
8. Bhutan
9. Botswana
10. Brunei
11. Cayman Islands
12. Christmas Island (Australia)
13. Cook Islands
14. Cyprus
15. Dominica
16. East Timor
17. Falkland Islands
18. Fiji
19. Grenada
20. Guernsey (Channel Islands)
21. Guyana
22. Hong Kong
23. India
24. Indonesia
25. Ireland
26. Isle of Man
27. Jamaica
28. Japan
29. Jersey (Channel Islands)
30. Kenya
31. Kiribati
32. Cocos (Keeling) Islands (Australia)
33. Lesotho
34. Macau
35. Malawi
36. Malaysia
37. Maldives
38. Malta
39. Mauritius
40. Montserrat
41. Mozambique
42. Namibia
43. Nauru
44. Nepal
45. New Zealand
46. Niue
47. Norfolk Island (Australia)
48. Pakistan
49. Papua New Guinea
50. Pitcairn Islands (Britain)
51. Saint Helena
52. Saint Kitts and Nevis
53. Saint Lucia
54. Saint Vincent and the Grenadines
55. Samoa
56. Seychelles
57. Singapore
58. Solomon Islands
59. South Africa
60. Sri Lanka
61. Suriname
62. Swaziland
63. Tanzania
64. Thailand
65. Tokelau (New Zealand)
66. Tonga
67. Trinidad and Tobago
68. Turks and Caicos Islands
69. Tuvalu
70. Uganda
71. United Kingdom (England, Wales, Scotland and Northern Ireland)
72. Virgin Islands (British)
73. Virgin Islands (US)
74. Zambia
75. Zimbabwe

 
cũng được,nếu giá về việt nam cũng mềm thì tốt quá,chỉ tội dân việt nam mình.
 
Back
Top